Wednesday, October 30, 2024
Liên hệ quảng cáo 0975966810spot_img
HomeXeToyota Camry 2022

Toyota Camry 2022

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Camry sở hữu kích thước tổng thể lớn nhất trong phân khúc Sedan hạng D

Toyota Camry 2022 sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.885 mm, 1.840 mm và 1.445 mmm; chiều dài cơ sở ở mức 2.825; khoảng sáng gầm 140 mm. Có thể nói, Camry sở hữu kích thước lớn nhất trong phân khúc Sedan hạng D khi lớn hơn hẳn so với các đối thủ như: Kia Optima, , …

Chiều dài cơ sở của xe cũng khá tương đương với một số mẫu xe như , …

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Sở hữu hệ thống treo sau xương đòn kép giúp Camry di chuyển êm ái và vô cùng mạnh mẽ qua các cung đường hỗn hợp

Camry phiên bản mới sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson khá phổ biến, tuy nhiên hệ thống treo sau là độc lập, xương đòn kép thường chỉ thấy trên các mẫu xe sang hoặc xe thể thao. Nhờ vậy, Camry 2022 cho khả năng bám đường tốt hơn khi ôm cua hoặc khi di chuyển trên các đoạn đường xóc.

Phanh xe sử dụng đều là dạng phanh đĩa, tuy nhiên phanh trước sẽ là loại phanh đĩa tản nhiệt.

1.3. Đầu xe

Phần đầu xe của Camry 2022 được thiết kế hoàn toàn mới với phần lưới tản nhiệt miệng rộng nhiều thanh ngang tạo cảm giác bề thế và vững chãi. Cụm đèn pha được thiết kế sắc, vuốt về phía sau sử dụng công nghệ LED toàn phần với đầy đủ tính năng như: tự động bật/tắt, thay đổi góc chiếu khi vào cua, chế độ đèn chờ dẫn đường…

Thiết kế phần đầu xe vô cùng hiện đại, tinh tế và sang trọng

Điểm ấn tượng nhất có thể kể đến là nắp capo với những đường gân guốc tạo khối đem lại sự khỏe khoắn, cá tính cho chiếc xe. Có thể nói với thiết kế này, thời của một chiếc Camry điềm tĩnh, phom dáng cơ bản đã nhường lại cho một thế hệ sôi động và háo hức hơn.

Bên cạnh đó, dựa trên nền tảng mới TNGA, trọng tâm và đầu xe đã hạ thấp hơn, tăng tầm nhìn phía trước. Kính lái khoét cong, sát vào cột A giảm vùng điểm mù hai bên. Từ sau vô-lăng, khả năng quan sát tốt hơn hẳn thế hệ trước.

1.4. Đuôi xe

Thiết kế lại phần đuôi xe của Toyota Camry

Đuôi xe sở hữu cụm đèn hậu được thiết kế mới với công nghệ LED rất ấn tượng. Xe được trang bị đèn phanh trên cao công nghệ LED. Camry có đầy đủ camera lùi lẫn cảm biến phía sau, cốp mở điện. Xe được lắp ống xả kép ở 2 bên tạo sự cân đối và tăng thêm phần khỏe khoắn.

1.5. Thân xe

Gương trên chiếc Camry 2022 đã được thiết kế và bố trí lại, thay vì ở cạnh cột A như trên phiên bản cũ thì nay đã được chuyển xuống ở phần cánh cửa, giúp tăng thêm tầm quan sát của người lái. Gương xe được trang bị đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, chống bám nước. Ngoài ra, trên phiên bản 2.5Q còn có thêm tính năng Nhớ vị trí, tự điều chỉnh khi lùi, tự động gập.

Nhìn từ bên hông, Camry mang tới vẻ đẹp thể thao nhưng vẫn rất sang trọng

Tay nắm cửa của Toyota Camry được mạ Crom đem lại tính thẩm mỹ cao cũng như vô cùng sang trọng. Đi cùng với đó là đường dập nổi dọc theo sườn xe tạo sự khỏe khoắn cũng như chắc chắn khi di chuyển ở tốc độ cao.

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Toyota Camry 2022 trang bị mâm xe 17 inch, lốp 215/55R17 cho phiên bản 2.0G và mâm 18 inch, lốp 235/45R18 cho phiên bản 2.5Q. Mâm xe được thiết kế mới vô cùng góc cạnh, mang dáng vẻ hiện đại pha lẫn nét cá tính.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Nội thất của Camry phiên bản mới này được chau chuốt trong thiết kế, tạo nên vẻ đẹp không hề thua kém với người anh em . Chất liệu kim loại trầm, ốp gỗ được sử dụng vừa phải tạo điểm nhấn, một bước tiến trong cách tạo hình nội thất của xe Toyota.

Thiết kế khoang lái hiện đại, tiện nghi vô cùng đẹp mắt trên Toyota Camry

Vô lăng ba chấu bọc da với đầy đủ phím bấm điều khiển menu, đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm lượng và có thêm nút bấm cho hệ thống ga tự động ở phiên bản 2.5Q. Bảng đồng hồ của Camry được thiết kế dạng Optitron với 2 cụm đồng hồ 2 bên và màn hình hiển thị thông tin ở giữa. Ngoài đồng hồ, tài xế còn có thể dễ dàng kiểm soát hành trình với tính năng hiển thị thông tin trên kính lái (HUD). Phía dưới vô lăng là nút bấm khởi động Start/Stop.

Cụm đồng hồ hiện đại, hiển thị đầy đủ các thông tin hỗ trợ lái trên xe

Bảng điều khiển trung tâm được thiết kế hình chữ Y, với màn hình cảm ứng 7 inch ở trên bản 2.0G và 8 inch ở bản 2.5Q. Nút bấm của màn hình giải trí được bố trí ở hai bên, phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa tự động trên xe.

Cụm màn hình giải trí cùng các nút chỉnh hệ thống điều hòa

Khu vực cần số của xe được ốp gỗ sang trọng và đẹp mắt với khay đựng cốc và hệ thống nút bấm chuyển chế độ lái cũng như phanh điện tử và auto hold. Xe cũng được trang hộc chứa đồ tỳ tay cho ghế lái khá lớn, có thể để rất nhiều đồ.

2.2. Hệ thống ghế

Hệ thống ghế của Camry được bọc da toàn bộ với sự chăm chút cho cá nhân nhiều hơn. Cả ghế lái và hàng ghế hàng sau đều lõm, ôm lưng với đệm bên hông dày, giữ thân người tốt. Ghế lại có thể chỉnh điện 10 hướng và có nhớ 2 vị trí trên phiên bản 2.5Q. Ghế hành khách phía trước cũng có thể chỉnh điện 8 hướng.

Không gian hàng ghế “chủ tịch” trên mẫu Toyota Camry

Giá trị “ông chủ” vẫn tồn tại, nhằm vào hàng ghế sau. Trên bệ tỳ tay giữa hai ghế là một màn hình cảm ứng điều chỉnh độ ngả ghế, điều hòa, rèm và hệ thống âm thanh giải trí. Đây là tiện ích sẽ thường chỉ có trên những mẫu xe hạng sang.

2.3. Các chi tiết nội thất khác

Một số chi tiết nội thất khác trên Camry 2022 có thể kể đến như: Hệ thống điều hòa 3 vùng độc lập, Hệ thống loa JBL khắp xe, cửa sổ trời, rèm che nắng bên hông và phía sau, các hộc để đồ lớn trên xe…

3. Động cơ

3.1. Loại động cơ

Động cơ của cả hai phiên bản Toyota Camry 2.0G và 2.5Q vẫn giống như những phiên bản trước đó. Tuy nhiên, hãng xe Nhật cũng nỗ lực để mang tới những giá trị mới trong khả năng vận hành. Bạn có thể tham khảo ở bảng dưới đây.

Phiên bản

Loại động cơ

Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)

Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)

Camry 2.0G

6AR-FSE

165/6500

199/4600

Camry 2.5Q

2AR-FE

181/6000

235/4100

Bản Camry 2.5Q sở hữu công suất lên tới 181 mã lực, như vậy là còn cao hơn cả đối thủ (175 mã lực).

3.2. Hộp số

Cả bản Camry 2.0G và 2.5Q đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp tương tự như các mẫu xe đối thủ cùng phân khúc như: , và . Đi cùng với đó là hệ dẫn động cầu trước.

4. Trang bị an toàn

Camry sở hữu hệ thống trang bị công nghệ an toàn hiện đại

Toyota Camry được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn với các công nghệ hiện đại như: hệ thống phanh ABS-BA-EBD, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, kiểm soát điểm mù, cảnh báo áp suất lốp, camera lùi, cảm biến đỗ xe trước-sau, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau và 7 túi khí. Lượng công nghệ này gần như giống hệt Mazda 6 bản cao nhất 2.5 Premium, tuy nhiên Mazda 6 lại chỉ có 6 túi khí.

5. Khả năng vận hành

Camry có thể không gây ấn tượng với người lái cung đường ngắn, nhưng nhận điểm cộng khi chạy đường dài. Mọi thứ được tính toán vừa phải, đủ êm, đủ cách âm, đủ rộng rãi và ga đủ trớn để chạy cao tốc, vượt xe mức chấp nhận được. Tất nhiên, một tài xế kỳ vọng Camry năng động như Accord là không có cơ sở. Đối trọng của Camry là Mazda6 phù hợp hơn.

Mẫu Sedan hạng D tới từ nhà Toyota gây được ấn tượng mạnh trên các cung đường dài

Toyota có triết lý riêng để thiết lập phản ứng chân ga cho Camry. Nếu muốn thể thao rõ rệt như Accord, người trên xe sẽ phải chịu thiệt bớt một phần êm ái. Để phù hợp với những biến đổi năng động trong thiết kế và công nghệ hỗ trợ, Camry có thêm 3 chế độ lái là Eco, Normal và Sport. Nếu hai chế độ Eco và Normal cho cảm giác quen thuộc với kiểu vận hành của thế hệ trước, vừa phải, trôi chảy thì Sport có bước chuyển số dài hơn, thêm chút cảm giác bắt tốc nhanh ở số thấp. Tuy vậy, Sport trên Camry hay những xe phổ thông, vẫn chỉ là một chút gia vị.

Khi lái xe chuyển cần số từ P và R để lùi ra khỏi bãi đỗ, gương tự động gập xuống để soi đường. Đẩy về P trở lại, phanh tay điện tử tự động kích hoạt. Phanh còn có công nghệ hỗ trợ giữ phanh tự động. Những option này nhỏ nhưng hữu ích vì tài xế dễ lùi hơn, không lo quên phanh tay khi đỗ nơi dốc và quan trọng là cảm giác xe phục vụ người chứ không phải ngược lại.

Thông số kĩ thuật

Kiểu động cơ 6AR-FSE, 2.0l | 2AR-FE, 2.5l
Dung tích (cc) 1998 | 2494
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) 170/6600 | 207/6600 | 176/5700-mô-tơ điện 88 mã lực
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) 206/4400-4900 | 250/5000 | 221/3600-5200-mô-tơ điện 202 Nm
Hộp số CVT | 8AT | E-CVT
Hệ dẫn động Front-engine, front-wheel drive
Loại nhiên liệu Xăng | Xăng lai Hybrid

 

Previous article
Next article
RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Most Popular

Recent Comments