Với mức giá niêm yết chỉ từ 558 triệu VNĐ, Avanza Premio được coi là một “kẻ thách thức” trong phân khúc MPV cỡ nhỏ, vốn là cuộc chơi của những mẫu xe được ưa chuộng hàng đầu như , , , …
1. Ngoại thất
1.1. Kích thước, trọng lượng
Avanza Premio sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao lần lượt là 4.395 x 1.730 x 1.700 (mm). Chiều dài cơ sở 2.750 mm. So với thế hệ cũ, Avanza Premio dài hơn 205 mm, rộng hơn 70 mm. Tăng kích thước giúp không gian nội thất thoải mái hơn trong những hành trình dài.
Avanza Premio có kích thước lớn hơn đáng kể so với phiên bản tiền nhiệm |
So với các mẫu xe trong cùng phân khúc MPV cỡ nhỏ thì Avanza Premio có phần thua thiệt khi nhỏ hơn hầu hết các đối thủ và chỉ tương đương với .
1.2. Khung gầm, hệ thống treo
Toyota Avanza Premio vẫn phát triển dựa trên nền tảng khung gầm DNGA do hãng con Daihatsu tinh chỉnh. Đây là hệ thống khung gầm giúp tối ưu trọng lượng và tăng khả năng bảo vệ người dùng trước va chạm một cách tối ưu.
Sở hữu khung gầm DNGA, Avanza Premio cho khả năng bảo vệ an toàn khi va chạm tối ưu |
Giống nhiều đối thủ trong phân khúc xe sở hữu hệ thống treo trước MacPherson và treo sạu dạng thanh xoắn. Đây là hệ thống treo tối ưu hàng đầu cho đô thị, mang tới cảm giác vận hành êm ái mà lại rất tiết kiệm.
Hệ thống phanh đĩa phía trước và phanh tang trống phía sau có lẽ là điểm trừ của Avanza khi mà rất nhiều mẫu xe trong phân khúc như , đã có phanh đĩa cả trước và sau.
1.3. Đầu xe
Thiết kế là một trong những yếu tố giúp Avanza Premio ghi điểm trong mắt khách Việt. Tổng thể ngoại thất trẻ trung và bắt mắt hơn so với phiên bản cũ. Toàn bộ mặt trước của Avanza Premio đều sở hữu thiết kế mới: Lưới tản nhiệt mở rộng theo hình thang, Đèn chiếu sáng LED đa khoang tạo hình khá sắc sảo, Đèn sương mù được đặt ở vị trí cao hơn…
Phần đầu xe được thiết kế hiện đại, gột bỏ được sư “già nua” ở thế hệ trước |
Bên cạnh đó, phần đầu xe còn toát lên vẻ hiện đại với những đường nét góc cạnh, nam tính. Phía trên nắp capo cũng có một vài đường gân nổi nhẹ làm tăng thêm sự khỏe khoắn ở phần ngoại thất. Điểm đáng tiếc có lẽ tới từ việc phần đầu xe đã bị cắt mất Camera phía trước đã có trên mẫu xe anh em .
1.4. Thân xe
Tương tự như thiết kế của phần đầu xe, phần thân cũng sở hữu những đường gân dập nổi, giúp tăng thêm vẻ cứng cáp cho mẫu xe. Cửa xe với kích thước lớn, thân xe cao giúp không gian bên trong rộng hơn so với bản tiền nhiệm.
Nhìn từ phía ngang xe, Avanza Premio trông khá trường dáng |
Gương chiếu hậu được đặt ở phần cánh cửa thay vì góc chữ A, điều này giúp người lái tầm nhìn thoáng đãng và bao quát hơn. Bên cạnh đó gương xe có thêm các tính năng chỉnh điện, cảnh báo điểm mù và tích hợp đèn xi-nhan báo rẽ.
1.5. Đuôi xe
Phần đuôi của Avanza Premio được thiết kế vuông vức, góc gạnh với điểm nhấn cụm đèn hậu và đèn xi-nhan LED thanh mảnh, nhỏ gọn. Ngoài ra, ở phần đuôi cũng được trang bị thêm ăn-ten vây cá, đèn phanh trên cao và cảm biến đỗ xe phía sau. Điểm đáng tiếc duy nhất là sẽ không được trang bị Camera lùi.
Phần đuôi của Avanza thế hệ mới được làm vuông vức, trẻ trung hơn |
Mặc dù có kích thước khá khiêm tốn so với các đối thủ, tuy nhiên khoang hành lý của Avanza Premio lại không hề thua kém với thể tích 498 lít. Bên cạnh đó, để tối ưu thêm không gian chứa đồ thì hàng ghế thứ 2 và 3 có thể gập phẳng.
Khoang hành lý rộng, giúp mang được nhiều hành lý hơn cho những chuyến đi xa |
1.6. Mâm, lốp
Xe trang bị La-zăng đã chấu hợp kim 16 inch cho cả hai bản MT và CVT, đi cùng với đó là bộ lốp có kích thước 195/60R16.
2. Nội thất
2.1. Khoang lái
Khai lái được thiết kế mới và bố trí gần như giống hệt mẫu xe Veloz Cross, tạo cảm giác góc cạnh, hiện đại. Tuy nhiên chất liệu vẫn ở mức trung bình, các chi tiết nhựa cứng giúp tăng thêm phần bền bỉ với thời gian.
Khoang lái của Avanza Premio chỉ có một số điểm khác biệt nhỏ so với Veloz Cross |
Vô lăng ba chấu kèm các phím bấm chức năng trên Avanza và trợ lực điện. Phía sau là cụm đồng hồ Analog kết hợp với màn hình hiển thị đa thông tin tấm nền TFT có kích thước 4,2 inch. Chính giữa Táp-lô mà một màn hình giải trí cảm ứng kích thước 9 inch, có khả năng kết nối Bluetooth.
Hệ thống điều hòa chỉnh cơ, nhưng có màn hình quan sát và được bố trí theo dạng nút bấm. Bên cạnh đó, xe còn có tính năng Max Cool để giúp làm mát nhanh chóng cho người ngồi trên xe vào những ngày hè oi ả. Nút bấm khởi động Start/stop được đặt ngay dưới cụm chỉnh điều hòa thay vì gần vô lăng giống nhiều mẫu xe khác.
Vô lăng 3 chấu với các nút bấm khá cơ bản như: Tăng giảm âm lượng, Đàm thoại rảnh tay… |
Khu vực cần số được bố trí khá đơn giản với hộc để điện thoại đi kèm cổng sạc 12v. Xe chỉ trang bị phanh tay cơ thay vì phanh tay điện tử như trên Veloz Cross; tính năng sạc không dây cũng không xuất hiện trên Avanza Premio.
2.2. Hệ thống ghế
Avanza Premio có cấu hình ba hàng ghế. Khoảng cách giữa hàng ghế thứ nhất và thứ 2 ở mức 980 mm, khoảng cách hàng ghế thứ 2 và ghế cuối là 700 mm. Hàng ghế thứ 2 có khả năng điều chỉnh linh hoạt giúp người dùng có thể tùy biến theo mục đích sử dụng.
Hàng ghế sau có thể gập để tạo thành giường hoặc gập toàn bộ để có thêm không gian để hành lý |
Toyota tạo ra kiểu sắp xếp ghế dạng sofa, giúp người dùng có không gian tối ưu mỗi khi cần thư giãn. Hàng ghế thứ 2 có thể gập 60:40, hàng ghế 3 có thể gập 50:50 để tăng thêm diện tích chứa đồ khi cần.
Điểm trừ duy nhất có lẽ tới từ việc Anvanza Premio chỉ sử dụng chất liệu ghế nỉ. Trong khi đó nhiều đối thủ như Xpander, Ertiga, Stargazer… đã có ghế bọc da.
2.3. Chi tiết nội thất khác
Ngoài các chi tiết nội thất kể trên, Avanza còn có một số tiện nghi khác như: Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, Các hộc đựng đồ quanh xe, Kính 1 chạm ở ghế lái…
3. Động cơ và hộp số
Toyota Avanza Premio 2022 sử dụng động cơ 1,5 lít thay cho loại 1,3 lít ở đời trước. Công suất đạt 105 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.200 vòng/phút. Hộp số trên Avanza loại số sàn 6 cấp bản MT và vô cấp bản CVT. Dẫn động cầu trước. Các đối thủ như XL7, Xpander bản số tự động đều dùng loại hộp số 4 cấp.
Công suất động cơ không quá mạnh, tuy nhiên Avanza Premio lại ghi điểm nhờ khả năng tiết kiệm nhiên liệu |
Với trọng lượng 1.140 kg, động cơ 1.5 tiêu chuẩn khí thải Euro 5, mẫu xe này đạt mức tiêu hao nhiên liệu khoảng 6,3 lít/ 100 km đường hỗn hợp, theo công bố của nhà sản xuất.
4. Trang bị an toàn
Những trang bị an toàn trên Avanza chỉ ở mức vừa đủ dùng |
Hệ thống trang bị an toàn trên Avanza chỉ dừng lại ở mức đủ dùng chứ không phải xuất sắc nếu so với các đối thủ cùng phân khúc. Xe được trang bị các tính năng như Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Cân bằng điện tử (VSC), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), Camera lùi, Cảm biến đỗ xe phía sau, 2 túi khí…
Trên phiên bản CVT phong phú hơn khi trang bị Cảnh báo điểm mù, Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, 6 túi khí… Tuy nhiên, xe thiếu hệ thống kiểm soát hành trình như trên đối thủ Mitsubishi Xpander
Thông số kĩ thuật
Dung tích (cc) | 1496 |
Kiểu động cơ | 2NR-VE |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 105/6000 |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 138/4200 |
Hộp số | MT 6 cấp | CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 6,73 | 6,3 |