Mức giá 539-595 triệu đồng của Almera nhỉnh hơn đối thủ Hyundai Accent, gần tương đương và thấp hơn . Trong nhóm sedan cỡ B, Almera cùng , là những mẫu xe nhập khẩu và doanh số thuộc hàng thấp nhất. Ba cái tên gồm Toyota Vios, Honda City, liên tục thống trị phân khúc nhiều năm qua, đều lắp ráp trong nước.
1. Ngoại thất
1.1. Kích thước, trọng lượng
Nissan Almera có kích thước thuộc vào hàng lớn nhất trong phân khúc |
Mẫu sedan hạng B tới từ thương hiệu Nissan sở hữu kích thước tổng thể 4.495 x 1.740 x 1.460 (mm); chiều dài cơ sở 2.620 mm và khoảng sáng gầm 155 mm. So với các mẫu xe trong cùng phân khúc thì Almera lớn hơn hẳn so với các mẫu xe như Mazda 2, , , Accent, Vios… và có phần ngang ngửa Suzuki Ciaz – Mẫu xe rộng rãi bậc nhất phân khúc.
1.2. Khung gầm, hệ thống treo
Xe sở hữu hệ thống treo trước kiểu MacPherson và treo sau kiểu thanh cân bằng. Đây là hệ thống treo mang tới ưu điểm nhẹ nhàng, êm ái, phù hợp với các mẫu . Hệ thống phanh sẽ là một điểm trừ cho mẫu xe vì chỉ có phanh đĩa phía trước, còn phía sau sẽ là phanh tang trống.
1.3. Đầu xe
Về thiết kế đầu xe, Nissan Almera mang tới một vẻ trẻ trung, hiện đại và nam tính thay cho vẻ ngoài có phần già nua trên mẫu xe tiền nhiệm – Nissan Sunny. Cụm đèn pha được thiết kế khá sắc nét với tạo hình dải đèn định vị ban ngày dạng LED có hình đôi cánh vuốt về sau. Mặt ca-lăng cũng được thiết kế khá ấn tượng với lưới tản nhiệt không không quá lớn với họa tiết tổ ong; có đường viền crom tạo thêm điểm nhấn.
Thiết kế phần đầu xe khá đẹp mắt, hiện đại và trẻ trung trên Almera |
Cụm đèn sương mù được đặt ở phía dưới kết hợp với những đường nét nổi khối ở đầu xe, tạo cảm giác khỏe khoắn, cơ bắp. Phần nắp capo được thiết kế gồ cao có thêm những đường dập nổi giúp mẫu xe thêm phần ấn tượng khi quan sát từ phía bên hông.
1.4. Thân xe
Nhìn từ phần thân, mẫu xe Nissan Almera có phần trường dáng giống các mẫu Sedan hạng C. Thiết kế cột C và phần mui xe được nâng cao, kết hợp với đường gân chạy dọc hông xe mạnh mẽ và thể thao.
Xe được làm khá trường dáng, kết hợp với đường gân dập nổi khỏe khoắn |
Gương được bố trí ở cánh cửa thay vì trụ A, mang tới tầm nhìn thoáng hơn cho người lái. Ngoài ra, xe còn trang bị đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ.
1.5. Đuôi xe
Nhìn từ phần đuôi xe, có thể thấy được nhắm tới đối tượng khách hàng trẻ với phong cách thiết kế thể thao, hiện đại và rất trẻ trung. Cụm đèn hậu LED được thiết kế khá sắc sảo theo hình mũi tên với phần viền màu đen khỏe khoắn.
Phần đuôi của Almera được thiết kế sắc nét, ấn tượng; tuy nhiên lại thiếu một số trang bị so với đối thủ |
Phần cản dưới cũng được sơn đen với những họa tiết kiểu sợi Carbon giúp mẫu xe thêm phần khỏe khoắn. Xe có trang bị Camera lùi nhưng lại thiếu đi cảm biến đỗ xe phía sau, đây là một điểm thiết sót khá đáng tiếc.
1.6. Mâm, lốp
Xe trang bị bộ mâm đa chấu được làm từ hợp kim đúc với kích thước 15 inch đi cùng với bộ lốp có thông số: 195/65R15.
2. Nội thất
2.1. Khoang lái
Bên trong, khoang lái được thiết kế có phần tối giản và khá gọn gàng. Bảng Táp-lô được làm 2 tông màu đen và trắng với những đường nét bo tròn ở cụm màn hình giải trí, điều chỉnh điều hòa, cửa gió… Những đường nét thiết kế bên trong khoang lái có phần mềm mại hơn, khác hẳn so với thiết kế khỏe khoắn phía ngoài.
Khoang lái được làm có phần mềm mại và đơn giản hơn so với thiết kế ngoại thất |
Vô lăng 3 chấu trợ lực điện được thiết kế theo dạng D-Cut, có hệ thống nút bấm điều chỉnh menu, tăng giảm âm lượng… Phía sau là cụm đồng hồ Analog trên bản CVT tiêu chuẩn và có thêm màn hình Digital 7 inch ở bản CVT cao cấp.
Nissan trang bị hệ thống giải trí và điều hòa trên Almera có sự khác biệt giữa bản CVT tiêu chuẩn và bản CVT cao cấp. Trên bản tiêu chuẩn sẽ chỉ có cụm Radio AM/FM; hệ thống 4 loa cùng cụm điều hòa chỉnh cơ. Còn trên bản Almera CVT cao cấp thì sẽ có màn hình cảm ứng 8 inch, có kết nối Apple CarPlay, Android Auto; hệ thống âm thanh 6 loa cùng cụm điều hòa tự động 1 vùng.
Thiết kế của màn hình giải trí và cụm điều chỉnh điều hòa tự động trên Nissan Almera CVT cao cấp |
Khu vực yên ngựa ở giữa xe được thiết kế khá gọn gàng, nút bấm khởi động xe được đặt bên cạnh cần số thay vì ở vị trí phía sau vô lăng giống nhiều mẫu xe. Xe cũng được trang bị phanh tay cơ giống như các mẫu xe cùng phân khúc Sedan hạng B khác. Ngoài ra hàng ghế phía trước còn có đầy đủ hộc để cốc, để điện thoại, cổng sạc USB, cổng sạc 12v.
2.2. Hệ thống ghế
Nissan Almera thiết kế ghế trước theo dạng thể thao với 2 bên thành nhô cao, giúp ôm lưng hơn. Trên phiên bản cao cấp, xe được trang bị ghế bọc da, còn ở bản tiêu chuẩn sẽ chỉ có ghế nỉ. Tuy nhiên, một điểm đáng tiếc phải kể đến là ghế trên Almera ở cả hai phiên bản sẽ là ghế chỉnh cơ.
Xe sở hữu hàng ghế sau có động rộng lớn, đem lại sự thoải mái tối đa cho hành khách |
Không gian ngồi ở hàng ghế sau khá rộng rãi, độ ngả lưng ghế tốt đem lại cảm giác thoải mái, thư thái dù phải di chuyển trên các cung đường xa. Dẫu vậy, vẫn còn một số thiếu sót ở hàng ghế sau có thể kể dến như: Bệ tỳ tay phía sau, Gối đầu điều chỉnh độ cao, Cửa gió điều hòa phía sau…
2.3. Chi tiết nội thất khác
Bên cạnh các chi tiết nội thất kể trên, Nissan Almera cũng được trang bị một số tiện ích như: Hệ thống các hộc để đồ trong xe, cửa sổ điện ở cả 4 vị trí, riêng ghế lái có cửa sổ 1 chạm, Dây đai an toàn 3 điểm cho tất cả các hàng ghế.
3. Động cơ và hộp số
Động cơ tăng áp giúp mẫu xe vận hành mạnh mẽ, chính xác không thua kém Honda City |
Nissan Almera cũng là mẫu xe duy nhất của phân khúc sedan hạng B lắp động cơ tăng áp, loại 1 lít, với công suất 100 mã lực tại 5.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 160 Nm cho bản MT 5 cấp, 152 Nm cho bản CVT, đều đạt ở dải tua 2.400-4.000 vòng/phút. Mức công suất 100 mã lực bằng đúng Accent, nhưng thấp hơn Vios (107 mã lực) và City (119 mã lực).
4. Trang bị an toàn
Trang bị an toàn trên Nissan Almera chỉ dừng lại ở mức đủ dùng. Xe vẫn có các trang bị an toàn chủ động như: Chống bó cứng phanh (ABS), Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Cân bằng điện tử (ESC), Kiểm soát lực kéo (TCS), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)…
Nissan Almera vẫn còn thua thiệt so với đối thủ về mặt trang bị an toàn |
Tuy nhiên các công nghệ an toàn chủ động ADAS lại không có trên mẫu xe này giống như trên các đối thủ Honda City 2023 hay Vios 2023. Bên cạnh đó các trang bị Camera 360, Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, Cảnh báo điểm mù, 6 túi khí… sẽ chỉ có trên phiên bản cao cấp.
Thông số kĩ thuật
Kiểu động cơ | HRA0, 1.0 DOHC, 12 van với Turbo |
Dung tích (cc) | 999 |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 100/5.000 |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 152/2.400-4.000 |
Hộp số | CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 5,21 | 5,30 |