Ngày 26/6, nhà phân phối ra mắt mẫu xe thứ 5 của hãng tại Việt Nam, 06, định vị ở phân khúc crossover cỡ B. Lynk & Co 06 nhập từ nhà máy tại Trung Quốc, giá 729 triệu đồng cho một phiên bản duy nhất.
Ngoại thất
Phong cách thiết kế của Lynk & Co 06 khác lạ so với phần lớn các hãng xe Nhật, Hàn trên thị trường. Mặt ca-lăng chia làm hai phần, đèn pha và đèn định vị tách biệt, nắp ca-pô nhô cao ở hai rìa như xe Porsche khiến khách hàng cần thời gian để làm quen với phong cách tạo hình này.
Tạo hình lạ cũng giúp mẫu xe của Lynk & Co có nét cá tính riêng trong phân khúc CUV cỡ B vốn ngày càng chật chội. Nhìn từ bề ngang, 06 phảng phất nét thiết kế của Volvo XC40 Recharge thuần điện. Đuôi xe Lynk & Co ngược lại với phần đầu, vuông vức hơn.
06 xây dựng trên nền tảng BMA do hãng xe Trung Quốc Geely phát triển độc lập. Trong khi nền tảng CMA dùng cho các mẫu Lynk & Co 01, 05 có sự tham gia của Volvo trong quá trình nghiên cứu, phát triển.
Đèn LED là trang bị tiêu chuẩn cho hệ thống chiếu sáng trên Lynk & Co 06. La-zăng 18 inch.
Về kích thước, Lynk & Co 06 sở hữu chiều dài x rộng x cao lần lượt 4.340 x 1.820 x 1.625 mm, trục cơ sở 2.540 mm, tương đương các đối thủ như , … Trọng lượng của 06 mức 1.465 kg, nặng nhất phân khúc.
Nội thất
Không gian cabin của Lynk & Co 06 không nhiều chi tiết rườm rà, độ hoàn thiện tốt. Đây là mẫu xe xăng duy nhất phân khúc có cần số điện tử ( thuần điện cũng có). Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động cũng là trang bị tiêu chuẩn.
Toàn bộ ghế trên xe bọc da, chỉnh điện 6 hướng ở vị trí lái và chỉnh cơ 4 hướng ở vị trí ghế phụ. Giao diện hai màn hình LCD trên 06 đem đến chất trẻ trung cho mẫu xe này. Phía sau vô-lăng là loại 10,25 inch, trung tâm táp-lô là 12,3 inch.
Xe có điều hòa tự động, cửa gió cho hàng ghế sau, cửa sổ trời toàn cảnh, móc treo đồ ở cột B, các cổng kết nối USB ở hàng ghế trước và sau. Bên cạnh các trang bị như gạt mưa tự động, lọc không khí, gương chỉnh điện một chạm (ghế lái).
Vận hành
Lynk & Co 06 lắp máy 1.5 tăng áp, công suất 178 mã lực, mô-men xoắn cực đại 290 Nm, mạnh nhất trong phân khúc xe chạy xăng. Mẫu xe có sức mạnh gần bằng 06 là chiếc với động cơ tăng áp dung tích tương tự, công suất 174 mã lực, sức kéo 240 Nm.
Sau vô-lăng, 06 có lẫy chuyển số để điều khiển các cấp số ảo từ hộp số ly hợp kép ướt 7 cấp. Xe đi kèm 4 chế độ lái là tiết kiệm, thoải mái, thể thao và thông minh (tự động thiết lập phản hồi ga, tay lái… theo điều kiện mặt đường, thói quen lái xe).
Đây là mẫu xe thứ hai phân khúc B phổ thông (bên cạnh VinFast VF 6) có treo sau dạng đa liên kết (độc lập). Các đối thủ khác đều dùng thanh dầm xoắn (phụ thuộc). Phanh đĩa ở tất cả các bánh kèm cảm biến đo độ mòn của má phanh.
Công nghệ an toàn
Mẫu xe của Lynk & Co có hàm lượng công nghệ an toàn nhiều nhất phân khúc. Những tính năng trên xe như ga tự động thích ứng, phanh khẩn cấp tự động (kèm tính năng phát hiện người đi bộ), cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo chệch/hỗ trợ giữ/chuyển làn, đèn pha tự động, cảnh báo điểm mù, cảnh báo va chạm phía sau, cảnh báo phương tiện tới gần, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau… Đi cùng là hệ thống camera 360 độ.
06 là mẫu xe xăng duy nhất phân khúc có hệ thống giả lập hình ảnh dưới gầm xe. Đây là trang bị thường chỉ có trên các mẫu xe điện cao cấp của VinFast hoặc xe hạng sang.
Với giá bán 729 triệu đồng, Lynk & Co 06 cao hơn các bản cao nhất của Xforce (705 triệu đồng), Creta (699 triệu đồng) và thấp hơn các mẫu như Honda HR-V (871 triệu đồng), (799 triệu đồng). Ưu thế của mẫu xe Lynk & Co là trang bị tiện nghi, sức mạnh động cơ và công nghệ an toàn vượt trội các đối thủ. Ngược lại, thương hiệu Trung Quốc, hệ thống đại lý còn ít là điểm hạn chế khi tiếp cận khách hàng.
Chỉ với một phiên bản bán ra tại Việt Nam, Lynk & Co 06 là lựa chọn chủ yếu của những khách hàng trẻ không quá đặt nặng yếu tố thương hiệu, muốn tìm kiếm trải nghiệm mới. Kỳ vọng doanh số với mẫu xe nhập Trung Quốc vì thế khó ở mức cao như các đối thủ Hàn, Nhật.
Thông số kĩ thuật
Kiểu động cơ | I4 Turbo |
Dung tích (cc) | 1499 |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 178/5.500 |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 290/2.000-3.500 |
Hộp số | 7 cấp ly hợp kép |
Hệ dẫn động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 6,4 |