1. Ngoại thất
Kona sở hữu một ngoại hình khá trẻ trung nhưng vẫn rất gần gũi |
Tổng thể ngoại thất của Kona khá gần gũi và giống như một biến thể khác của một mẫu xe của Hyundai là i20 Active.
1.1. Kích thước, trọng lượng
Kona là sản phẩm xe đa dụng nhỏ nhất trong gia đình của và cũng thuộc vào hàng nhỏ nhất trong phân khúc Crossover hạng B. Xe sở hữu kích thước tổng thể dài 4.165 mm, rộng 1.800 , cao 1.565 mm; khá khiêm tốn so với các mẫu xe cùng phân khúc như: , hay .
Kích thước của Kona không quá nổi bật so với các đối thủ cùng phân khúc |
Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.600 mm, có phần nhỉnh hơn các đối thủ; tuy nhiên khoảng sáng gầm lại ở mức 170 mm, kém hơn một chút so với hay .Với các thông số này này, EcoSport hay Seltos sẽ nắm lợi di chuyển đa địa hình, trong khi mẫu xe Hàn Quốc phù hợp đi phố hàng ngày và tạo cảm quan thể thao hơn.
1.2. Khung gầm, hệ thống treo
Hyundai Kona sở hữu hệ khung gầm liền khối và sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson, treo sau kiểu dầm xoắn với thanh cân bằng. Đây cũng là hệ thống treo vô cùng phổ biến trên nhiều mẫu xe đô thị như , , , , , … Xe cũng được trang bị phanh đĩa cho cả hệ thống bánh trước và bánh sau.
1.3. Đầu xe
Thiết kế của Kona sở hữu nhiều điểm tương đồng so với mẫu xe đàn anh thế hệ thứ 4, đặc biệt ở thiết kế đầu xe.
Phần đầu của Kona sở hữu rất điểm tương đồng với mẫu xe đàn anh Santa Fe |
Mặt Ca-lăng được làm hình thang với lưới tản nhiệt xếp tầng đặc trưng (Cascading Grille) màu đen và logo Hyundai sáng bóng ở chính giữa. Phần nắp capo có những đường gân nổi rất cơ bắp và khỏe khoắn.
Hệ thống đèn của xe được tách biệt và bố trí ở nhiều vị trí khác nhau. Cụm đèn xi-nhan và LED ban ngày thiết kế vát mỏng như lưỡi dao và được đặt ở trên cùng, gần nắp capo. Cụm đèn pha sử dụng công nghệ Halogen ở bản Tiêu chuẩn và công nghệ LED ở bản Đặc biệt, Turbo; trang bị thêm bóng chiếu Projector được bố trí thấp hơn, cạnh hai bên của lưới tản nhiệt. Hốc đèn pha được ốp nhựa đen nối liền với ốp cua lốp và cản trước tạo cảm giác liền mạch trong thiết kế và còn rất thể thao.
Cụm đèn chiếu xa và đèn ban ngày trên mẫu xe Kona |
Ngoài ra, việc đưa đèn sương mù sát vào giữa cũng là một chi tiết tạo nên điểm nhấn cũng như sự trẻ trung cho mẫu xe Hàn Quốc.
1.4. Thân xe
Hai bên sườn xe là những đường gân nổi khí động học tạo cảm giác khỏe khoắn. Tay nắm cửa sơn cùng màu thân xe và có nút bấm thông minh. Gương của Kona được thiết kế khá mềm mại và có đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương.
1.5. Đuôi xe
Phần đuôi của Kona được thiết kế với rất nhiều đường nét nổi khối ấn tượng |
Đuôi xe có cảm hứng thiết kế tương tự phần đầu với cụm đèn hậu nhỏ và mảnh, cụm đèn xi nhan được tách riêng và nằm trong hốc được ốp nhựa đen sần nối liền với ốp cua lốp và cản sau được làm trông rất khỏe khoắn, lực lưỡng.
Hơi đáng tiếc là ăng-ten của xe lại không được làm kiểu vây cá mập mà vẫn là dạng que.
1.6. Thiết kế mâm, lốp
Kona sử dụng vành hợp kim 18 inch cho phiên bản 1.6 Turbo và 2.0 đặc biệt, 17 inch với bản 2.0 tiêu chuẩn.
2. Nội thất
2.1. Khoang lái
Nội thất của Hyundai Kona chắc chắn sẽ gây được ấn tượng mạnh với mọi khách hàng bởi tính thẩm mỹ cao mà hãng xe Hàn Quốc đem tới.
Khoang lái của Kona được làm theo hướng trẻ trung, hiện đại |
Vô lăng 3 chấu bọc da trợ lực điện với thiết kế khá vừa tay với đầy đủ hệ thống nút bấm điều chỉnh hệ thống menu, âm lượng, đàm thoại rảnh tay, Cruise Control… Phía sau là bảng đồng hồ với 2 đồng hồ dạng Analog kết hợp với màn hình 3.5 inch hiển thị thông tin hỗ trợ lái. Phía dưới vô lăng sẽ là nút bấm khởi động sử dụng kết hợp với chìa khóa thông minh.
Chính giữa bảng Táp-lô là màn hình giải trí trung tâm 8 inch cảm ứng rất nhạy với đầy đủ kết nối USB, AUX, Bluetooth, Apple Carplay, Android Auto… cùng nhiều tính nay hay ho khác. Nổi bật nhất là phần mềm dẫn đường của Hyundai phát triển dành riêng cho thị trường Việt Nam.
Màn hình giải trí 8 inch hiển thị vô cùng sắc nét |
Phía dưới là cửa gió cùng hệ thống nút bấm điều chỉnh điều hòa được bố trí theo kiểu hiện đại. Ở bản Tiêu chuẩn sẽ chỉ được trang bị hệ thống điều hòa cơ, còn bản Đặc biệt và Turbo thì sẽ là hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập.
Ở khu vực cần số cũng được thiết kế và bố trí khá trẻ trung, hiện đại cùng với một số nút bấm cho tính năng hỗ trợ đổ đèo, hỗ trợ đỗ xe PDW, nút bấm đổi chế độ lái. Ngoài ra, Hyundai còn bố trí thêm những khay đựng cốc, khay để điện thoại (có sạc không dây ở bản 1.6 Turbo), 2 cổng sạc USB, cổng AUX, cổng sạc 12v…
Khu vực cần số được làm khá đơn giản nhưng vẫn đủ tính năng hỗ trợ lái |
Xe vẫn sẽ trang bị phanh tay cơ chứ không phải phanh tay điện tử, hộc chứa đồ kiêm bệ tỳ tay có không gian vừa đủ…
2.2. Hệ thống ghế
Hyundai Kona cấu hình 5 chỗ ngồi với khoảng cách giữa hai hàng ghế ở mức vừa phải. Ở các phiên bản sẽ có một số điểm khác biệt nhất định. Ở bản 2.0 Tiêu chuẩn thì xe sẽ chỉ có ghế nỉ và chỉnh cơ ở toàn bộ các ghế. Trong khi đó, ở bản 2.0 Đặc biệt và 1.6 Turbo thì sẽ có ghế da cũng như chỉnh điện 10 hướng ở ghế lái.
Khoảng cách giữa các hàng ghế của Kona không quá rộng rãi |
Không gian hàng ghế thứ hai cũng không quá rộng nhưng vẫn đủ chỗ cho 3 người lớn, độ cao trần không quá cao, phù hợp cho những người cao dưới 1m8. Sẽ có bệ tỳ tay ở giữa cùng khá nhiều hộc để đồ xung quanh, hơi đáng tiếc là sẽ không có cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ hai.
2.3. Chi tiết nội thất khác
Kona còn có trang bị thêm tính năng cửa kính một chạm |
Một số chi tiết nội thất khác có thể kể đến như: Gương chống chói tự động, cửa kính một chạm, khoang để đồ rộng tới 361 lít… Ngoài ra ở bản 1.6 Turbo còn có thêm Cửa sổ trời, sạc không dây, sưởi ghế lái…
3. Động cơ và hộp số
Hyundai Kona bán tại Việt Nam sẽ có 2 tùy chọn động cơ khác nhau. Ở bản Tiêu chuẩn và Đặc biệt sẽ sử dụng động cơ Nu 2.0L Atkinson cùng hộp số tự động 6 cấp cho ra công suất 149 mã lực cùng sức kéo 180 Nm. Còn ở bản Turbo sẽ sử dụng động cơ Gamma 1.6 T-GDI cùng hộp số ly hợp kép 7 cấp cho ra công suất lên tới 177 mã lực cùng sức kéo 265 Nm.
Khối động cơ T-GDI dung tích 1.6 lít Turbo cho công suất lên tới 177 mã lực |
Với sức mạnh này, Kona có thể gọi là “Vô địch” trong phân khúc xe hạng B. Công suất và sức kéo của mẫu xe tới từ Hyundai vượt xa các mẫu xe CUV, SUV hạng B khác, còn các mẫu Sedan như Honda City, , , … cũng bị Kona cho “Hít khói”.
4. Trang bị an toàn
Kona sở hữu hàm lượng công nghệ an toàn nhiều nhất trong phân khúc |
Trang bị an toàn của Hyundai Kona cũng rất đầy đủ, thậm chí phong phú hơn hẳn so với nhiều mẫu xe đối thủ. Rất nhiều tính năng an toàn phổ biến hiện nay như: Chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ESC, Kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Hỗ trợ đổ đèo, Cảm biến lùi, Camera lùi, 6 túi khí… Ở bản 2.0 Đặc biệt và 1.6 Turbo còn có thêm Cảnh báo điểm mù và Hỗ trợ đánh lái khi vào cua.
Thông số kĩ thuật
Kiểu động cơ | I4 |
Dung tích (cc) | 1999 | 1591 |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 149/6200 | 177/5500 |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 180/4500 | 265/1500 – 4500 |
Hộp số | 6 AT | 7 DCT |
Hệ dẫn động | FWD |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 6.57 | 6.79 | 6.93 |