HR-V sở hữu thiết kế mới nhưng vẫn giữ yếu tố thể thao, đồng thời bổ sung thêm gói an toàn chủ động Honda Sensing, tính năng quản lý xe qua ứng dụng thông minh.
1. Ngoại thất
1.1. Kích thước, trọng lượng
Kích thước của HR-V thế hệ mới không thay đổi nhiều, xe dài 4.385 mm, rộng 1.790 mm, cao 1.590 mm. So với phiên bản cũ xe tăng 51 mm chiều dài và 18 mm chiều rộng, khoảng sáng gầm của xe cũng tăng thêm 11 mm lên mức 181 mm. Tuy nhiên trục cơ sở của xe vẫn được giữ nguyên ở mức 2.610 mm.
Honda HR-V sở hữu kích thước ấn tượng trong phân khúc CUV hạng B |
So với các mẫu xe trong cùng phân khúc CUV hạng B như , , , … HR-V sở hữu kích thước tổng thể và trục cơ sở lớn hơn đáng kể, điều này giúp xe bề thế và có một không gian bên trong rộng rãi, thoải mái.
Trọng lượng xe là 1.363 kg và trọng lượng toàn tải ở mức 1.830 kg. Dù cho HR-V sở hữu trọng lượng nặng nhất trong phân khúc, nhưng do sử dụng khối động cơ mạnh mẽ lên tới 174 mã lực nên HR-V vẫn sở hữu tỷ số công suất trên trọng lượng ở mức thấp.
1.2. Khung gầm, hệ thống treo
Hệ thống treo trên Honda HR-V giúp chiếc xe di chuyển thoải mái và êm ái trên các cung đường phố |
Mẫu CUV hạng B của Honda sở hữu khung gầm liền khối đi cùng hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau kiểu giằng xoắn. Đây là hệ thống treo khá phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B, thậm chí một số mẫu xe hạng C như: , , … vẫn sử dụng.
Xe được trang bị đầy đủ hệ thống phanh đĩa cả trước và sau, không thua kém so với các mẫu xe trong cùng phân khúc.
1.3. Đầu xe
Thiết kế của HR-V là một cuộc lột xác hoàn toàn, những đường nét bo tròn ở bản tiền nhiệm nhường chỗ cho lối tạo hình hình khối, nam tính hơn trên HR-V thế hệ thứ 3.. Ngoại thất của xe thể hiện sự hiện đại, trẻ trung không thua kém các đối thủ hay .
Thiết kế đầu xe của Honda HR-V rất trẻ trung, hiện đại và có tính thẩm mỹ cao |
Các chi tiết ở đầu xe được thiết kế mới hoàn toàn. Mặt ca-lăng sẽ không còn những thanh ngang to bản mà thay vào đó là lưới tản nhiệt lục giác được thiết kế nổi khối 3D tạo hiệu ứng tương lai, như cách làm của nhiều hãng hiện nay. Cụm đèn pha được làm dẹt hơn so với phiên bản cũ, sử dụng toàn bộ bóng LED thích ứng tự động và chia các khoang đèn.
Đèn sương mù cũng là dải đèn LED được thiết kế ẩn trong phần cản trước được sơn đen bóng rất hiện đại. Những thay đổi về thiết kế của HR-V có thể khiến các khách hàng trung thành của Honda có phần ngạc nhiên và lạ lẫm. Không còn là những thiết kế an toàn và “thực dụng” nữa, thay vào đó là một phong cách hiện đại, đề cao tính thẩm mỹ giống như các mẫu xe tới từ Hàn Quốc.
1.4. Thân xe
Thân xe được làm khá trường với nhiều các đường thẳng |
Nhìn từ phía thân xe, đã có một sự thay đổi khá rõ ràng so với phiên bản cũ. Nóc xe được làm theo đường thẳng, trường dáng hơn so với phiên bản cũ. Trên cửa xe có đường gân dập nổi kéo dài khỏe khoắn kết hợp với ốp babule cánh cửa màu đen vô cùng ấn tượng. Hốc bánh xe cũng được trang bị vè cua lốp ốp nhựa đen đồng bộ với thiết kế.
Gương chiếu hậu được đặt trên cánh cửa, giúp tăng tầm nhìn cho tài xế, với đầy đủ tính năng: Gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa phía trước sơn cùng màu thân xe và có nút bấm thông minh, tay nắm sau vẫn được giấu trong viền kính, ngay trước trụ C.
1.5. Đuôi xe
Honda HR-V sở hữu phần đuôi được thiết kế theo phong cách tương lai |
Phần đuôi xe gây được nhiều ấn tượng hơn cả với lối thiết kế thể thao và rất tương lai. Đèn hậu LED hiệu ứng 3D kèm dải màu nối với nhau thông qua logo theo xu hướng thiết kế hiện đại được nhiều hãng xe ứng dụng gần đây. Cản sau sơn đen bóng với kiểu dáng năng động đi kèm với ống xả kép rất thể thao.
Xe cũng được trang bị đầy đủ ăng ten vây cá mập, cánh lướt gió, camera lùi và cánh lướt gió trên cao ở phần đuôi. Điểm đáng tiếc duy nhất là Honda không trang bị cảm biến đỗ xe phía sau dù là ở phiên bản RS.
1.6. Mâm, lốp
Honda HR-V phiên bản L được sử dụng la-zăng 6 chấu kích thước 17 inch đi cùng cỡ lốp 215/60R17. Còn phiên bản RS thì sử dụng La-zăng đa chấu 18 inch cùng cỡ lốp 255/50R18. Điểm chung giữa hai phiên bản là đều sơn đen La-zăng để phù hợp với thiết kế thể thao của xe.
2. Nội thất
2.1. Khoang lái
Tương tự thiết kế bên ngoài, khoang lái của Honda HR-V 2022 lột xác, khá giống với thiết kế khoang lái của thế hệ mới. Bảng Taplo được làm theo dạng phẳng với nhiều đường nét kẻ ngang, kết hợp giữa 2 chất liệu nhựa và da.
Khoang lái được thiết kế phẳng, đơn giản nhưng đầy đủ tiện nghi |
Vô lăng 3 chấu bọc da trợ lực điện, có thể điều chỉnh 4 hướng và có đầy đủ các nút chỉnh âm lượng, chuyển bài, đàm thoại rảnh tay, Adaptive Cruise Control… Phía sau là một bảng đồng hồ hỗ trợ lái dạng Digital sắc nét với kích thước 7 inch. Lấy chuyển số ở cổ Vô-lăng xuất hiện trên cả 2 phiên bản L và RS.
Chính giữa Taplo là 1 màn hình cảm ứng có kích thước 8 inch được đặt nổi, có thể kết nối qua USB, Bluetooth, Apple CarPlay và Android Auto. Phía dưới là cụm núm xoay chỉnh điều hòa được làm theo phong cách hiện đại giống như trên các mẫu xe khác của Honda là , Civic hay . Cả hai bản đều có bệ tỳ tay và cửa gió điều hoà cho hai hàng ghế. Bên cạnh đó là cổng sạc USB, một cho hàng ghế trước và hai cho hàng sau. Tuy nhiên, bản L có điều hoà tự động một vùng; trong khi bản RS là điều hòa tự động hai vùng.
Khoang lái được bố trí đầy đủ các nút bấm hỗ trợ cho người lái |
Khu vực cần số được ốp nhựa đen bóng và có đường viền nhôm sáng nối liền với Táp-lô. Các nút bấm hỗ trợ lái như: Phanh tay điện tử, Giữ phanh tự động, Cần gạt đổi chế độ lái… được bố trí rất thuận tiện.
2.2. Hệ thống ghế
Cả hai phiên bản của HR-V đều được trang bị ghế da, tuy nhiên trên bản L thì sẽ bị cắt tính năng chỉnh điện 8 hướng ở ghế lái; ngoài ra chỉ khâu da ghế cũng là điểm khác biệt của 2 phiên bản.
Khoảng các giữa các hàng ghế vô cùng rộng rãi và thoải mái |
Không gian ngồi rộng rãi đã là “đặc sản” của các mẫu xe đến từ nhà Honda tiếp tục có mặt trên HR-V. Thậm chí, hàng ghế trước còn có thể trượt lên xuống để chia sẻ không gian cho hàng ghế sau. Điều này giúp cho tất cả các hàng khách trên xe đều có thể ngồi thoải mái nhất cho mọi chuyến đi. Hàng ghế sau cũng được trang bị bề tỳ tay kiêm hộc để cốc, ngoài ra, khi cần thiết thì có thể gập phẳng để tạo một không gian chứa đồ lớn hơn.
2.3. Công nghệ hiện đại
HR-V thế hệ mới lần đầu tiên được tích hợp ứng dụng Honda Connect trên điện thoại thông minh. Đây là hệ thống gồm một thiết bị gắn trong xe (có esim), chức năng cập nhật, ghi nhận, lưu trữ và truyền dữ liệu ra bên ngoài thông qua sóng di động.
Đại diện hãng Nhật tại Việt Nam cho biết, tương tự Civic mới, Honda Connect trên HR-V có thể giúp người dùng quản lý xe dễ dàng hơn. Hệ thống này bao gồm tính năng tự động phát hiện, thông báo va chạm và cảnh báo giới hạn tốc độ. Các tính năng điều khiển từ xa gồm: khởi động, bật điều hòa, bật đèn, mở và khóa xe… Quản lý xe thông qua smartphone, người dùng có thể theo dõi quãng đường di chuyển, cập nhật lịch bảo dưỡng, quản lý mức tiêu thụ nhiên liệu, tìm xe.
2.4. Các tiện nghi khác
Ngoài ra, trên Honda HR-V còn sở hữu một số tiện nghi khác như: Gương chống chói tự động, Cửa kính chỉnh điện ở ghế lái, Cửa gió cho hàng ghế sau, Hệ thống âm thanh 8 loa trên bản RS và 6 loa trên bản L, Núm xoay điều chỉnh cửa gió…
Núm xoay có khả năng điều chỉnh hướng gió trên Honda HR-V |
Một điểm đáng chú ý ở thế hệ mới của HR-V là hãng đã làm nhiều thứ để nâng cao khả năng cách âm của xe như thêm vật liệu cách âm (gồm cả phun bọt cách âm khung xe), thêm các tấm lót, cấu trúc lại khung xe, cải thiện tiếng ồn ở cả tần số cao, trung và thấp. Tiếng ồn từ khoang động cơ cũng được cải thiện bằng cách sử dụng cần chịu xoắn tinh chỉnh hình dáng.
3. Động cơ và hộp số
Không còn sử dụng loại động cơ dung tích 1.8 lít như trên phiên bản tiền nhiệm. Cả hai bản của Honda HR-V mới đều dùng động cơ tăng áp dung tích 1.5 lít tương tự Civic và CR-V nhưng công suất thấp hơn, ở mức 174 mã lực, mô-men xoắn cực đại 240 Nm. Hộp số CVT với mức tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp khoảng 6,7 lít/100 km.
Động cơ xe đi kèm ba chế độ lái: tiêu chuẩn, tiết kiệm (Eco) và thể thao (Sport).
4. Trang bị an toàn
Mẫu CUV hạng B của Honda sở hữu một danh sách dài các trang bị an toàn hiện đại |
Honda HR-V ghi điểm mạnh với khách hàng với gói công nghệ an toàn chủ động Honda Sensing với các tính năng: Phanh giảm thiểu va chạm, Đèn pha tự động thích ứng, Kiểm soát hành trình thích ứng, Cảnh báo lệch/hỗ trợ giữ làn, Cảnh báo xe phía trước khởi hành được trang bị trên cả 2 phiên bản L và RS. Riêng bản RS sẽ có thêm Camera quan sát làn đường, Hệ thống lái tỷ số biến thiên và Túi khí rèm ở hai bên.
Ngoài ra các trang bị an toàn thụ động như: Chống bó cứng phanh (ABS), Hỗ trợ phanh khẩn cân (BA), Cân bằng điện tử, Kiểm soát lực kéo, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc… vẫn được giữ nguyên giống như trên phiên bản cũ.
Thông số kĩ thuật
Kiểu động cơ | 1.5 i-VTEC | 1.5 Turbo |
Dung tích (cc) | 1.498 |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 119/6.600 | 174/6.000 |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 145/4.300 | 240/1.700-4.500 |
Hộp số | CVT |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km) | 6,74 | 6.67 | 6,7 |