Phiên bản mới của Mazda BT-50 được thay đổi toàn bộ từ động cơ cho tới nội và ngoại thất. Điều này giúp mẫu xe có thêm những giá trị vô hình khác, đáp ứng nhiều nhu cầu sử dụng hơn thay vì chỉ là một mẫu xe bán tải dùng để chở hàng hóa.
1. Ngoại thất
Mazda BT-50 làm dựa trên ngôn ngữ thiết kế kodo vô cùng đẹp mắt và hiện đại |
Thiết kế BT-50 lấy cảm hứng từ các mẫu SUV, tạo ra sự nhất quán trên toàn bộ dải sản phẩm của hãng xe Nhật. Ngôn ngữ thiết kế này là bước ngoặt, giúp các dòng sản phẩm của hãng trở nên bắt mắt, hào nhoáng hơn, áp dụng trên , , , , , … và mới đây nhất là Mazda BT-50.
1.1. Kích thước, trọng lượng
Mazda BT-50 mới sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng và cao lần lượt là: 5.280 x 1.870 x 1.800 mm. Kích thước của thế hệ mới cũng nhỏ hơn thế hệ cũ về chiều dài là 85 mm, chiều cao cũng thấp hơn 21 mm nhưng chiều rộng lớn hơn 20 mm. So với các mẫu xe trong cùng phân khúc thì Mazda BT-50 cũng chỉ lớn hơn , và còn nhỏ hơn , và .
BT-50 sở hữu kích thước chỉ ở mức trung bình trong phân khúc |
Chiều dài cơ sở của xe ở mức 3.125 mm, ngắn hơn bản cũ 95 mm. Khoảng sáng gầm xe mới là 229 mm, giảm đi 8mm so với thế hệ cũ là 237 mm, nhưng khả năng lội nước giữ nguyên ở mức 800 mm.
1.2. Khung gầm, hệ thống treo
Ở phiên bản mới, Mazda BT-50 đã ngừng sử dụng chung động cơ và khung gầm với mẫu Ford Ranger. Thay vào đó, mẫu xe này đang chia sẻ nền tảng cùng chiếc bán tải mới ra mắt của Isuzu là D-Max. Hệ khung gầm của BT-50 mới rộng hơn, tăng tỷ lệ thép cường lực, độ cứng tăng 20% so với phiên bản cũ. Hệ thống cách âm trên xe cũng được nâng cấp đáng kể.
Mẫu xe được sử dụng chung nền tảng khung gầm với Isuzu D-Max |
Xe được trang bị hệ thống treo trước kiểu độc lập đi cùng tay đòn kép, lò xo xoắn và thanh cân bằng; còn treo sau là dạng Nhíp lá. Giống như nhiều mẫu xe đối thủ trong phân khúc, Mazda BT-50 được trang bị phanh đĩa phía trước và phanh tang trống phía sau.
1.3. Đầu xe
Nắm bắt xu hướng, Mazda đã “khoác lớp áo mới” lên mẫu bán tải BT-50, ngôn ngữ thiết kế Kodo nhằm phản ánh vẻ hiện đại, trẻ trung mà các dòng xe đô thị vẫn thường sở hữu. Nếu như hầu hết các xe mẫu bán tải thường mang trên mình vẻ ngoài cứng cáp, vuông vức đúng theo công năng vốn có của dòng xe chuyên chở hàng hóa, thì BT-50 lại trở nên đặc biệt hơn cả nhờ được Mazda áp dụng ngôn ngữ thiết kế thứ gần như không đối thủ nào sở hữu. Đây là sự khởi đầu cho dải sản phẩm thế hệ mới, được hãng kỳ vọng phá vỡ quan niệm bán tải chỉ để chở hàng.
Thiết kế phần đầu xe hiện đại, sang trọng của Mazda BT-50 |
Nếu thế hệ trước sử dụng đường nét hơi tròn nhưng phóng khoáng mang chất bán tải, thì ở bản mới xe đắp lên mình ngôn ngữ thiết kế giống trên các dòng xe con hay Mazda CX-5 mới. Kiểu thiết kế này tập trung vào vuốt gọn gàng, sắc sảo các chi tiết, lưới tản nhiệt cũng mở rộng hơn, kích thước lớn được đặt cao. Các thanh ngang to bản kết hợp cụm viền chrome tạo khối ba chiều đặc trưng thiết kế Mazda.
Cụm đèn LED với hàng loạt tính năng hiện đại trên Mazda BT-50 |
Đèn chiếu sáng dạng mảnh, ống đèn pha được cách điệu hình trụ viền LED. Cụm đèn phía dưới tích hợp đèn báo rẽ, đèn định vị ban ngày và đèn sương mù LED. Tất cả các phiên bản BT-50 đều có sẵn trang bị đèn chiếu sáng LED. Ngoài thiết kế mới, hệ thống đèn chiếu sáng trên BT-50 hoàn toàn mới có chức năng bảo vệ bình điện. Công nghệ đèn chiếu sáng tự động bật tắt, gạt mưa tự động, kính lái có khả năng ngăn tia hồng ngoại, theo công bố của Thaco. Xe có chức năng đèn chờ dẫn đường Coming Home Light, giúp chiếu sáng không gian phía trước trong 30 giây sau khi khóa cửa và tắt máy.
1.4. Thân xe
Thân xe vô cùng vững trãi, mãnh mẽ nhưng không quá vuông vức, khô cứng |
Nhìn từ phía ngang thân xe, Mazda BT-50 cảm một cảm quan vững chãi, đẹp mắt, rất mạnh mẽ nhưng lại không quá vuông vức. Gương xe được làm to bản với đầy đủ các tính năng điều chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ; phía trên gương còn có thêm 1 đường viền chrome đồng bộ với tay nắm cửa có khóa thông minh.
1.5. Đuôi xe
Phần đuôi xe, điểm nhấn là đèn hậu dạng tròn được làm gọn nhỏ và tinh tế hơn so với thế hệ cũ, đèn không còn bị lấn ra phần nắp đậy thùng xe – chi tiết bị chê nhiều ở phiên bản cũ. Cản sau được tích hợp cảm biến đỗ xe với thiết kế mới, bậc lên xuống được hạ thấp hơn giúp việc vận chuyển hàng hóa dễ dàng hơn.
Cụm đèn ở đuôi xe được thiết kế gọn gàng hơn giống nhiều mẫu xe đối thủ |
Thùng xe có kích thước 1.495 x 1.530 x 490 (mm), vô cùng rộng rãi. Tay mở nắp thùng sau được mạ crom sáng bóng, đồng thời tích hợp thêm camera lùi.
1.6. Mâm, lốp
Bộ mâm hợp kim nhôm với các nan to bản được sơn 2 tông màu |
Mazda BT-50 được trang bị bộ vành hợp kim với kích thước 18 inch, các nan thiết kế to bản, khỏe khoắn; đi cùng với đó là bộ lốp 265/60R18. Riêng bản 4×2 MT sẽ chỉ được trang bị la-zăng 17 inch cùng lốp 255/65R17.
2. Nội thất
2.1. Khoang lái
Không gian nội thất cũng được thay đổi toàn bộ từ thiết kế cho tới vật liệu và trang bị. Thiết kế nội thất được làm nhiều được thẳng tablo được làm đứng và vuông vắn hơn thay vì cong như thế hệ cũ. Điểm nhấn trong nội thất đến từ vô-lăng khá thể thao với đầy đủ các nút bấm điều chỉnh Menu, Âm lượng, Đàm thoại rảnh tay, Cruise Control… Cụm đồng hồ phía người lái dạng đối xứng 2 Analog với màn hình đa thông tin kích thước 4,2 inch.
Thiết kế khoang lái rất tiện nghi và đầy đủ các công nghệ cho người lái |
Chính giữa Tap-lô là màn hình giải trí cảm ứng có kích thước 9 inch độ phân giải HD với đa dạng cổng kết nối, tích hợp Apple CarPlay, Android Auto… Đi cùng với đó là dàn âm thanh 6 loa trên các phiên bản MT 4×2, AT 4×2, AT Luxury 4×2 và 8 loa ở phiên bản AT Premium 4×4. Mazda BT-50 cũng được trang bị hệ thống điều hòa tự động hai vùng độc lập có tính năng lọc phấn hoa với các nút bấm hiện đại giống như phím Piano.
Màn hình giải trí cảm ứng sắc nét kích thước lớn lên tới 9 inch |
Khu vực cần số được làm theo phong cách tối giản nhưng vẫn rất sang trọng với các chất liệu nhựa cứng, nhựa bóng, da, viền nhôm… Bệ tỳ tay kiêm hộc để đồ cho hàng ghế lái khá lớn. Điểm trừ duy nhất có lẽ là xe chỉ trang bị phanh tay cơ chứ không có phanh tay điện tử. Núm xoay gài cầu và nút khóa Visai cầu sau sẽ chỉ có trên bản Premium.
2.2. Hệ thống ghế
Không gian giữa 2 hàng ghế của Mazda BT-50 khá rộng rãi |
Xe vẫn trang bị 5 chỗ ngồi giống như bản tiền nhiệm với không gian khá thoải mái. Ghế bọc da sẽ chỉ có trên bản Premium còn các phiên bản thấp sẽ chỉ có ghế nỉ. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng và thiế kế khá ôm người. Theo đại diện Mazda cho biết, ghế ngồi trên BT-50 được áp dụng thiết kế tiên tiến nhất của hệ thống SkyActiv-Vehicle Architecture, kết cấu tựa lưng phân bổ đồng đều áp lực và ôm khít cơ thể. Xe cũng có hệ thống nhắc dây đeo an toàn cho bốn vị trí ngồi.
2.3. Các tiện nghi khác
Xe trang bị đầy đủ cổng sạc và cửa gió cho hàng ghế thứ hai |
Một số tính năng tiện nghi khác của Mazda BT-50 có thể kể đến như: Gương trong xe chống chói tự động, Kính lái có khả năng ngăn tia UV, Gạt mưa tự động, Cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2…
3. Động cơ và hộp số
Mazda BT-50 thế hệ mới sử dụng động cơ dung tích 1.9 lít |
Điểm đáng chú ý nhất của BT-50 thế hệ mới là không còn sử dụng động cơ dầu cũ với cấu hình 2.2 và 3.2 mà thay vào đó là động cơ dầu 1.9 cho ra công suất 148 mã lực và mô-men xoắn là 350 Nm. Đi cùng với đó là tùy chọn hệ dẫn động một hoặc hai cầu và hộp số tự động hoặc số sàn đều 6 cấp. Đặc biệt, hộp số tự động này có khả năng “học” theo phong cách lái, có thể giúp tối ưu điều khiển hộp số theo ý chủ nhân.
4. Trang bị an toàn
Hàng loạt trang bị an toàn hiện đại trên mẫu xe bán tải tới từ nhà Mazda |
Bên cạnh các trang bị an toàn cơ bản như ABS, DSC, cảm biến đỗ xe trước/ sau, hỗ trợ xuống dốc HDC, 7 túi khí, camera lùi… BT-50 mới còn có cảnh báo điểm mù BSM với cảm biến radar sau và hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA. Hệ thống phanh được nâng cấp so với phiên bản trước, giúp cải thiện khả năng hấp thụ nhiệt cấp để tăng hiệu suất, khung gầm mới cũng giúp xe gia tăng độ cứng vững thêm 20%.
Thông số kĩ thuật
Kiểu động cơ | Diesel tăng áp VGS, 4 xi lanh DOHC 16v |
Dung tích (cc) | 1898 |
Công suất máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 148 |
Mô-men xoắn máy xăng/dầu (Nm)/vòng tua (vòng/phút) | 350 |
Hộp số | Số sàn 6 cấp/6MT | Tự động 6 cấp/6AT |
Hệ dẫn động | cầu sau / RWD |
Loại nhiên liệu | Diesel |